Thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật hiện hành 2020

Thủ tục ly hôn 

     Hiện nay, tình trạng các cặp vợ chồng ly hôn diễn ra ngày càng nhiều. Chính vì vậy, công dân có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật về vấn đề ly hôn, thủ tục ly hôn cũng ngày càng cao. Dưới đây là một số nội dung tư vấn cơ bản về thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

Căn cứ pháp lý về thủ tục ly hôn 

  • Luật Hôn nhân và gia định 2014;
  • Bộ luật Dân sự 2015;
  • Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23 tháng 12 năm 2000 hướng dẫn áp dụng quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.

Nội dung tư vấn về thủ tục ly hôn

Thủ tục ly hôn

1. Căn cứ thực hiện thủ tục ly hôn

      Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 13 thì: “Ly hôn là sự kiện pháp lý làm chấm dứt mối quan hệ vợ chồng theo bản án hoặc theo quyết định có hiệu lực của Tòa án”.

      Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

      Hôn nhân lâm vào tình trạng được xác định theo điểm a.1 Mục 8 Nghị Quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23 tháng 12 năm 2000 hướng dẫn áp dụng quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 như sau:

       – Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

      – Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

      – Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình.

      Trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc phân chia tài sản, việc chăm sóc, nuôi con, …thì Tòa án công nhận Thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

      Trường hợp một bên vợ/chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành, nếu thuộc một trong các căn cứ ly hôn quy định tại Mục 8 Nghị Quyết 02/2000/NQ-HĐTP nêu trên thì Tòa án giải quyết cho ly hôn theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.

 

2. Thủ tục ly hôn

Thủ tục thuận tình ly hôn

Thủ tục đơn phương ly hôn

Thẩm quyền Tòa án quận/huyện nơi cư trú của vợ hoặc chồng Tòa án quận/huyện nơi cư trú của bị đơn
Hồ sơ – Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn/ Đơn khởi kiện ly hôn

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản chính;

– Bản sao CMND, sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;

– Bản sao giấy khai sinh của các con (nếu có);

– Bản sao giấy tờ tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp).

– Trường hợp hai vợ chồng kết hôn tại Việt Nam mà một trong hai người (vợ – chồng xuất cảnh và không có địa chỉ cụ thể bên nước ngoài thì cần giấy chứng nhận của chính quyền địa phương về việc xuất cảnh của một trong hai vợ hoặc chồng.

Thời gian giải quyết

02 – 03 tháng

04 – 06 tháng

Án phí                300.000 đồng – Không có tranh chấp về tài sản 300.000 đồng;

– Có tranh chấp về tài sản: ngoài 300.000 đồng, đương sự phải nộp thêm phần án phí tương ứng với tài sản mà họ được chia được tính theo danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016.

      Kết luận:  Có hai hình thức ly hôn là thuận tình ly hôn và ly hôn đơn phương. Hai hình thức này khác nhau về điều kiện ly hôn, thẩm quyền giải quyết, thời gian giải quyết và án phí ly hôn.

Bài viết tham khảo:

         Để được tư vấn về Thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật hiện hành 2020, xin liên hệ Công ty Luật hợp danh Hoàng Gia theo số điện thoại 07.05.06.8600 hoặc gửi câu hỏi về Email: luatsuhoanggia@gmail.com Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của khách hàng một cách tốt nhất.

         Luật hợp danh Hoàng Gia xin chân thành cảm ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Chat với chúng tôi