Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

     Hiện nay, các doanh nghiệp ngoài hình thức tự kinh doanh còn có thể thực hiện việc đầu tư kinh tế. Vậy trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện như thế nào? Pháp luật đầu tư quy định ra sao? Dưới đây là nội dung tư vấn một số vấn đề cơ bản về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Căn cứ pháp lý về thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

Nội dung tư vấn về thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Khái niệm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

     Căn cứ vào khoản 6 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2014 quy định:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

6. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.”

     Như vậy, theo quy định Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền ban hành cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thường được gắn liền với các dự án đầu tư và áp dụng phần lớn cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài. Hay có thể hiểu GCN đăng ký đầu tư là điều kiện cần thiết để thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam, đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải thực hiện thủ tục xin cấp GCN đăng ký đầu tư trước khi thành lập doanh nghiệp.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2. Trình tự, thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư   

2.1. Các trường hợp cần phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

     Căn cứ khoản 1 Điều 36 Luật đầu tư 2014 quy định:

Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.”

      Như vậy, theo quy định của pháp luật thì có các nhóm chủ thể phải thực hiện thủ tục cấp GCN đăng ký đầu tư bao gồm: Nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế thì không phải thực hiện thủ tục cấp GCN đăng ký đầu tư. Và nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải xin cấp GCN đầu tư trong trường hợp NĐTNN thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.

2.2.Nội dung hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2.2.1. Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

        a. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao GCN đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư 67/2014/QH13 gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

         b. Hình thức nộp hồ sơ như sau:

  • Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư

        c. Thời gian giải quyết

  • Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có).
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

        d. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

      Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định Luật.
2.2.2. Dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh

        a. Hồ sơ chuẩn bị như điểm a mục 2.2.1

        b. Hình thức nộp hồ sơ như sau:

      Nhà đầu tư chuẩn bị 06 bộ hồ sơ, trong đó có 02 bộ gốc.

     Nộp hồ sơ và nhận Phiếu hẹn tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh để thẩm định, trình UBND Tỉnh xem xét, phê duyệt nếu hồ sơ hợp lệ hoặc được hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

  • Đối với địa bàn ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành, địa phương liên quan thẩm định; tổng hợp, đề xuất báo cáo UBND Tỉnh xem xét, quyết định, đồng thời chuyển 01 bộ hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Đối với địa bàn trong khu công nghiệp, khu kinh tế: Ban Quản lý khu kinh tế chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành, địa phương liên quan thẩm định; tổng hợp, đề xuất báo cáo UBND Tỉnh xem xét, quyết định.
  • Cơ quan thụ lý, thẩm định hồ sơ ở bước sau không thẩm định lại và không chịu trách nhiệm về nội dung đã có ý kiến thẩm định, đề xuất trước đó của cơ quan đồng cấp (trừ trường hợp cơ quan sau có ý kiến khác).

        c. Thời hạn giải quyết

     Không quá 15 ngày làm việc, trong đó:

  • Thời gian thẩm định không quá 10 ngày làm việc (thời gian lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu cần) là 04 ngày làm việc);
  • Thời gian xem xét, quyết định chủ trương đầu tư của UBND Tỉnh không quá 05 ngày làm việc. UBND Tỉnh quyết định chủ trương đầu tư khi hồ sơ đảm bảo đủ điều kiện theo quy định, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

        d. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

      Sau khi UBND Tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, Văn phòng UBND Tỉnh gửi 01 bản cho Trung tâm Hành chính công Tỉnh để gửi trả nhà đầu tư, 01 bản gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế (đối với dự án trong khu công nghiệp, khu kinh tế) để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư.

2.2.3. Dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Chính Phủ

        a. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định (nếu có)

        b. Hình thức nộp hồ sơ như sau:

     Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

        c. Thời hạn giải quyết

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan cấp phép đầu tư có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung sau đây:

     (i) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)

     (ii) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

     (iii) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

        d. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
  • Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan theo quy định để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục cấp GCN đăng ký đầu tư của Công ty Luật Hoàng Gia. Trình tự thực hiện phải tuân theo quy định của pháp luật về đầu tư.

     Bài viết tham khảo:

        Để được tư vấn về Thủ tục cấp GCN đăng ký đầu tư xin liên hệ Công ty Luật hợp danh Hoàng Gia theo số điện thoại 07.05.06.8600 hoặc gửi câu hỏi về Email: luatsuhoanggiatn@gmail.com Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của khách hàng một cách tốt nhất.

       Công ty Luật hợp danh Hoàng Gia xin chân thành cảm ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Chat với chúng tôi