Đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Căn cứ pháp lý về đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ
- Tải Nghị định 96/2016/NĐ-CP đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- Tải Nghị định 79/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
Nội dung tư vấn về đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ
1. Các bước đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Các bước chung để đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:
Bước 1: Đăng ký kinh doanh thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hộ kinh doanh cá thể;
Bước 2:Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy theo quy định (nếu thuộc một trong các trường hợp quy định các cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy tại Phụ lục từ I đến IV Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014);
Bước 3:Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
2. Thủ tục cá nhân đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
- Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân (không quá 03 tháng kể từ ngày chứng thực).
Cá nhân người kinh doanh sẽ gửi giấy đề nghị đăng ký kinh doanh kèm theo bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân hợp lệ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt cửa hiệu kinh doanh.
Thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người kinh doanh sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
Sau khi hoàn thành xong Bước 1 được cấp giấy chứng nhận kinh doanh, Cơ sở kinh doanh cần thực hiện Bước 2: Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy theo quy định; và Bước 3: Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
Lưu ý: Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định:
“Điều 7. Điều kiện về an ninh trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề
1. Được đăng ký cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với người Việt Nam:
Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:
Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.”
Bên cạnh đó, Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.
3. Thủ tục thành lập công ty
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ cũng phải có đủ điều kiện về an ninh trật tự theo quy định tại Điều 7 và Điều 9 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP đã trích trên.
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên/ cổ đông công ty (phụ thuộc vào loại hình công ty lựa chọn);
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/ hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu công ty, các thành viên trong công ty;
- Văn bản ủy quyền cho người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp và bản sao chứng minh nhân dân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có).
Sau khi nộp hồ sơ và nhận Nhận kết quả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, công ty phải xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự.
4. Chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy (nếu thuộc một trong các trường hợp quy định các cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy tại Phụ lục từ I đến IV Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014);
- Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.
Bài viết tham khảo
- Luật sư Trịnh Ngọc Ninh – Giám đốc Công ty giải đáp các vấn đề pháp lý khi giá xăng dầu giảm
- Công ty luật Hoàng Gia bảo vệ thành công quyền lợi ích hợp pháp của Tập đoàn BĐS Đông Á trong vụ kiện Cục thuế tỉnh Thanh Hóa
- Tải Luật Di sản văn hóa năm 2013
Để được tư vấn về Đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ xin liên hệ Công ty Luật hợp danh Hoàng Gia theo số điện thoại 07.05.06.8600 hoặc gửi câu hỏi về Email: luatsuhoanggiatn@gmail.comChúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của khách hàng một cách tốt nhất.
Công ty Luật hợp danh Hoàng Gia xin chân thành cám ơn!